CHUYÊN MỤC

Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

Thẩm quyền giải quyết UBND huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện)
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Cách thức thực hiện
Trình tự thực hiện Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm có nhu cầu cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Bước 3: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
Bước 4: Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành
- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ  7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
 
Thành phần hồ sơ - Thành phần hồ sơ đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01b phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Thành phần hồ sơ đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ:   01 bộ.
 
Thời hạn giải quyết Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
 
Lệ phí Phí thẩm định xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.
Kết quả thực hiện - Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thời hạn và hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp.
 
Cơ quan thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
 
Đối tượng thực hiện Chủ cơ sở và người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện/thị xã/thành phố cấp.      
 
Yêu cầu hoặc điều kiện Không
 
Căn cứ pháp lý - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp &PTNT - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
 
 
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mau-so-01a.docx