CHUYÊN MỤC

Thủ tục Giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn

Thẩm quyền giải quyết UBND cấp huyện
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện
Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu nhận Giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
       - Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3:
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. UBND cấp xã  xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thẩm định và xác định hiện trạng rừng: Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện nơi không có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc.
- Quyết định giao rừng, cho thuê rừng: Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện nơi không có Hạt Kiểm lâm trình, UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn (sau đây viết tắt là Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN). Thời gian thực hiện không quá 3 ngày làm việc.
- Bàn giao rừng: Sau khi nhận được Quyết định giao, cho thuê rừng của UBND cấp huyện; Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện nơi không có Hạt Kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN. Thời gian thực hiện không quá 3 ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ  7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
Thành phần hồ sơ
- Thành phần:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016); hoặc Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016), Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).
+ Đối với cộng đồng dân cư thôn: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/    TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016); kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
- Số lượng bộ hồ sơ:  01 bộ
Thời hạn giải quyết
36 ngày làm việc
Lệ phí
Kết quả thực hiện
Quyết định 
Cơ quan thực hiện
Hạt Kiểm lâm cấp huyện 
Đối tượng thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
Yêu cầu hoặc điều kiện
Không
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
Trình tự thực hiện
Thành phần hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Lệ phí Không
Kết quả thực hiện
Cơ quan thực hiện Hạt Kiểm lâm cấp huyện 
Đối tượng thực hiện
Yêu cầu hoặc điều kiện
Căn cứ pháp lý
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: