CHUYÊN MỤC

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

Thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân thị xã
Lĩnh vực Lĩnh vực Văn hóa
Cách thức thực hiện - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua hệ thống bưu chính.
Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND thị xã hoặc qua đường bưu điện.
- Bước 2: Công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:Tổ chức, cá nhân xuất trình giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND thị xã.
Thành phần hồ sơ * Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;
2.Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ:   01 bộ.
Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Lệ phí - Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy; - Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận 
Cơ quan thực hiện Phòng Văn hóa Thông tin thị xã
Đối tượng thực hiện - Tổ chức   
- Cá nhân                                                        
Yêu cầu hoặc điều kiện (1). Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
(2). Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(3). Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
(4). Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
(5). Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề.
(6). Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
(7). Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
Căn cứ pháp lý - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng”.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
-Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mau-đon.doc