|
Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân huyện |
Lĩnh vực |
Dân tộc |
Cách thức thực hiện |
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ huyện hoặc gửi qua đường bưu điện |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: - Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ lên Phòng Dân tộc huyện
Bước 2: Phòng Dân tộc: Thẩm định hồ sơ:
- Thẩm định chuyên môn
- Thẩm định về pháp lý
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo
Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho tổ chức/công dân để xem xét, bổ sung lại hồ sơ
Bước 3: Lập tờ trình thẩm định, kèm theo hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Dân tộc
Bước 4: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyển lại công chức thụ lý hồ sơ xử lý
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, ký nháy vào văn bản liên quan, trình lãnh đạo UBND huyện
Bước 5: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyển lại lãnh đạo phòng xử lý
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, ký vào văn bản liên quan
Bước 6: Tiếp nhận kết quả, đóng dấu và vào sổ lưu, chuyển trả phòng Dân tộc giải quyết
Bước 7: Phòng Dân tộc chuyển Bộ phận Một của kết quả trả Tổ chức/công dân
Bước 8: Trả kết quả cho tổ chức/công dân |
Thành phần hồ sơ |
Tờ trình của UBND huyện gửi UBND tỉnh đề nghị xem xét kết quả xác định thôn ĐBKK và xã thuộc khu vực I, II, III
Danh sách thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III theo mẫu biểu số 04 và 05 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc |
Lệ phí |
|
Kết quả thực hiện |
Quyết định công bố thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2012-2015 |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Dân tộc huyện |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015. |
Căn cứ pháp lý |
|
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|